Nên mua VinFast LUX A2.0 hay Mazda 6 là thắc mắc rất nhiều người quan tâm khi có nhu cầu mua sedan. Bài đăng này sẽ So sánh VinFast Lux A2.0 và Mazda 6: Nên chọn xe nào? Cùng đọc thêm nhé!
So sánh VinFast Lux A2.0 và Mazda 6 về giá bán

So sánh Mazda 6 và VinFast Lux A2.0 về giá bán
Các phiên bản của hai mẫu xe này không có sự khác biệt đáng kể về giá thành. Phiên bản giá cao nhất của là Mazda 6 cũng chỉ chênh lệch khoảng 25 triệu đồng so với phiên bản Lux A2.0 Cao cấp. Thế nhưng, con số này có thể giảm xuống tùy theo các ưu đãi và khuyến mãi của đại lý.
Mazda 6 | VinFast Lux A2.0 | ||
2.0L Luxury | 889 | Tiêu chuẩn | 881 |
2.0L Premium | 949 | Nâng cấp | 948 |
2.5L Signature Premium | 1049 | Cao cấp | 1074 |
Đơn vị: triệu đồng
So sánh Mazda 6 và VinFast Lux A2.0 về kích thước tổng thể
Thông số | Mazda 6 | VinFast Lux A2.0 |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4865 x 1840 x 1450 | 4973 x 1900 x 1500 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2830 | 2968 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 165 | 150 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,6 | 5,8 |
La-zăng (inch) | 17-19 | 18-19 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1550 | 1795 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2000 | 2330 |
Xét về tổng thể, mẫu xe Việt Nam có kích thước lớn hơn Mazda 6 khi dài hơn 108 mm, bao quát hơn 60 mm và cao hơn 50 mm. Ngoài ra, chiều dài cơ sở của VinFast Lux A2.0 cũng dài hơn 138 mm so sánh với Mazda 6. nhưng, khoảng sáng gầm xe của Mazda 6 lại vượt trội hơn so với VinFast Lux A2.0. Mẫu sedan Nhật Bản có bán kính quay vòng 5,6 m và cao 165 mm vì thế sẽ di chuyển êm ái hơn ở những địa hình chật hẹp.
So sánh ngoại thất VinFast Lux A2.0 và Mazda 6
Thông số kỹ thuật | VinFast Lux A2.0 cao cấp | Mazda 6 2.5L Signature Premium |
Cụm đèn trước | LED | LED |
Đèn ban ngày dạng LED | Có | Có |
Hệ thống điều khiển đèn tự động | Tự động Bật/Tắt đèn trước | Tự động Bật/Tắt đèn trước |
Tự động cân bằng góc chiếu | – | Có |
Thích ứng thông minh | – | Có |
Chế độ đèn chờ dẫn đường (tắt chậm) | Có | – |
Đèn sương mù | Có | Có |
Cụm đèn sau | LED | LED |
Đèn báo phanh trên cao | LED | – |
Đèn chào mừng | LED | – |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ, chức năng sấy gương, tự động xoay chỉnh khi vào số lùi | Chỉnh điện, gập điện |
Gạt mưa trước | Tự động | Tự động |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Ẳng-ten | Vây cá mập | – |
Ống xả đôi | Có | Có |
Về trang bị ngoại thất, VinFast Lux A2.0 nhỉnh hơn Mazda 6 ở trang bị đèn báo phanh và đèn chào mừng dạng LED, cụm đèn trước có chế độ đèn chờ dẫn đường (tắt chậm). Gương chiếu hậu Lux A2.0 có thêm công dụng sấy gương, tích hợp đèn báo rẽ và tự động điều chỉnh khi vào số lùi. Bên cạnh đó, mẫu xe Lux A2.0 còn có thêm ăng-ten dạng vây cá mập trong khi đó Mazda 6 không có trang bị này.
Ở chiều ngược lại, Mazda 6 có thêm chức năng tự động cân bằng góc chiếu và thích ứng thông minh ở cụm đèn trước.
So sánh Mazda 6 và VinFast Lux A2.0 về nội thất

Nội thất khoang lái
Trước tiên, ghế ngồi trên cả ba phiên bản đều được bọc da cao cấp. Hàng ghế trước thiết kế ôm sát người, chỉnh điện và ghế lái có chức năng ghi nhớ 2 vị trí. Riêng bản 2.5L Premium được bọc da Nappa, nút xoay chỉnh được mạ chrome sang trọng.
Tiếp đến, khu vực bảng tablo cũng hoàn hiện hơn từ chất liệu da, chrome đến thiết kế tinh tế, tối giản. Ngay chính giữa là màn hình cảm ứng 7-inch dựng đứng, thay thế hệ thống nút bấm phức tạp. Cụm 2 nút xoay xoay chỉnh điều hòa và đầu đĩa DVD sắp đặt gọn gàng, dễ sử dụng.
Sau cùng, điểm đáng chú ý nữa trong nội thất Mazda 6 chính là vô-lăng bọc da. Với lần nâng cấp facelift này, thiết kế của vô-lăng được “mượn” từ CX-9 sẽ đem tới sự thú vị cho người cầm lái bởi thiết kế đẹp mắt.
Vô lăng
Kiểu thiết kế tổng quát vô lăng của cả hai mẫu xe có nhiều nét tương đồng, mang vẻ hiện đại và tiện nghi, sang trọng. Mặc dù vậy, vô lăng của VinFast LUX A2.0 có phần sang trọng hơn khi được thừa kế từ “chất Đức” và tích hợp hàng loạt nút bấm điều khiển các công dụng trên xe. Vô lăng của Mazda 6 2018 tuy đơn giản hơn nhưng cũng được tích hợp hàng loạt nút bấm điều khiển công dụng trên xe. Điều này giúp cho các tài xế khi điều khiển cả hai mẫu xe có thể dễ dàng thao tác điều chỉnh các hệ thống
Tiện nghi
Mẫu sedan Việt Nam được trang bị hàng loạt tiện nghi đáng giá như: Tùy chọn hệ thống sạc không dây, đèn trang trí nội thất, hệ thống phát wifi. Ngoài ra còn có rèm che nắng chỉnh điện, khởi động bằng nút bấm, điều hòa tự động độc lập 2 vùng, ghế chỉnh điện… Mẫu xe này mang theo “linh hồn Việt Nam” khi hình nền của màn hình thông tin thư giãn ở khu vực trung tâm chính là hình ảnh vịnh Hạ Long nổi tiếng trong mắt bạn bè quốc tế và thân thuộc với người Việt.
Ngoài ra, điểm nổi bật mà hãng xe mang thương hiệu Việt mang tới cho khách hàng đấy là người mua xe có thể tùy chọn các hệ thống cũng giống như trang bị trên xe để cá nhân hóa chiếc xe.
Ở chiều ngược Mazda 6 2018 mang vẻ hiện đại nhờ kiểu thiết kế màn hình thông tin giải trí ở vị trí trung tâm nổi lên trên hết sức tinh tế.
So sánh Mazda 6 và VinFast Lux A2.0 về công nghệ an toàn
Trang bị an toàn | Mazda 6 | VinFast Lux A2.0 |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | ✓ | ✓ |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | ✓ | ✓ |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | ✓ | ✓ |
Hệ thống cân bằng điện tử (SEP) | ✓ | ✓ |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC) | ✓ | ✓ |
Hệ thống chống trượt (TCS) | ✓ | ✓ |
Hệ thống cảnh báo điểm mù (BSM) | ✓ | ✓ |
Hệ thống cảnh báo người và phương tiện cắt ngang (RCTA) | ✓ | X |
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường (LDWS) | ✓ | X |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường (LAS) | ✓ | X |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước – sau | ✓ | ✓ |
Camera 360 độ | ✓ | ✓ |
Túi khí | 6 | 6 |
So sánh về động cơ
Về hệ thống động cơ thì xe VinFast LUX A2.0 và Mazda 6 đều được đánh giá cao. Động cơ xe mãnh liệt với hệ thống dẫn động tối tân. Cụ thể:
+ Xe VinFast LUX A2.0 sử dụng khối động cơ 2.0L, DOHC, I-4, tăng áp ống kép, van biến thiên, phun nhiên liệu trực tiếp cho công suất tối đa 228 @ 5.000 – 6.000 và mô men cực xoắn là 350 @ 1.750 – 4.000.
+ Xe Mazda 6 được trang bị khối động cơ 2.0L cho công suất 153 mã lực và mô-men xoắn cực đại 200 Nm.
Về mức tiêu hao nhiên liệu thì cả 2 xe đều được nhận xét khá cao. Nếu như xe VinFast LUX A2.0 có mức tiêu hao là 7,47 l/100km thì xe Mazda 6 2020 sẽ tiêu tốn hết khoảng 8.4L xăng cho 100km đường nội thành hoặc 5.8L xăng cho 100km đường ngoại thành.
Tính năng bảo mật của VinFast Lux A2.0 và Mazda 6
VinFast LUX A2.0 mang “dòng máu” của một chiếc xe sang trọng bởi vậy nó được trang bị với một loạt các dòng thiết bị an toàn cao cấp.
Dụng cụ an toàn | VinFast LUX A2.0 (bản tiêu chuẩn) | Mazda 6 FL Premium 2.5 2018 (Bản tiêu chuẩn) |
Lực phanh phân bổ thiết bị (EBD) | Có | |
Chương trình ổn định điện tử hệ thống (ESC) | Có | |
Hệ thống nắm bắt lực kéo (TSC) | Có | |
Hệ thống hỗ trợ san lấp mặt bằng (HSA) | Có | |
Số lượng túi khí | 6 | 6 |
Cảnh báo điểm mù | Có | |
Cảnh báo chệch làn đường | không | Có |
Xem thêm: So sánh VinFast Fadil và Hyundai Grand i10 có ngang tài ngang sức
Qua bài viết trên, mình đã chia sẻ tới các bạn So sánh VinFast Lux A2.0 và Mazda 6: Nên chọn xe nào? Hy vọng bài viết sẽ mang tới các bạn nhiều thông tin hữu ích. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Vũ Thơm – Tổng hợp & chỉnh sửa
Tham khảo nguồn: (thethao247.vn, canthooto.com,…)
Discussion about this post