Đánh giá xe Toyota Innova với một số nâng cấp về thiết kế và trang bị được đánh giá cao liệu Toyota Innova đủ sức đánh bại tất cả đối thủ cùng phân khúc. Qua bài viết dưới đây sẽ cung cấp thêm nhiều thông tin hơn đến bạn đọc, cùng tham khảo nhé.
Đánh giá xe Toyota Innova

Toyota Innova là mẫu xe nổi bật trong phân khúc MPV đa dụng, được đông đảo người dùng Việt yêu thích. Nhờ sở hữu không gian rộng rãi, cùng khả năng vận hành bền bỉ, đại diện Nhật Bản dễ dàng chinh phục khách hàng và trở thành mẫu xe ăn khách trong nhiều năm liền. Mặc dù gần đây, Toyota Innova đã bị chiếm mất vị trí ngôi đầu từ đối thủ Mitsubishi Xpander, song mẫu xe vẫn có vị trí vững chắc trên thị trường.
Toyota Innova 2022 là thế hệ thứ 2, với một số cải tiến nhỏ, được giới thiệu vào tháng 11/2018. Hiện tại, mẫu MPV được phân phối với 4 phiên bản. Các đối thủ của mẫu xe gồm Kia Rondo, Suzuki Ertiga, Mitsubishi Xpander…
Xem thêm Đánh giá thông số xe VinFast President dòng xe được nhiều người yêu thích
Ưu nhược điểm Toyota Innova 7 chỗ
Toyota Innova 2022 được phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với 4 phiên bản: 2.0E MT, 2.0G AT, Venturer và 2.0V AT.
Ưu điểm
- Nội thất rất rộng rãi, thoải mái với cả 3 hàng ghế
- Bổ sung thêm trang bị mới: đèn LED định vị, đèn sương mù LED, tăng số lượng cảm biến, màn hình trung tâm 8 inch…
- Các phiên bản có sự nâng cấp trang bị, không còn chênh lệch nhiều
- Đi phố nhẹ nhàng linh hoạt
- Vận hành êm ái, bền bỉ, tiết kiệm
- Hệ thống treo êm, khung gầm đằm chắc
- Hệ thống an toàn được đánh giá cao
- Khả năng cách âm khá tốt
- Tính thanh khoản cao
Nhược điểm
- Giá xe cao, nhất là bản 2.0V
- Chưa mạnh mẽ trên đường trường
- Vô lăng hơi nặng khi đi phố
- Thiếu nhiều trang bị cảm biến gạt mưa tự động, Cruise Control, cửa sổ trời…
Đạnh giá thiết kế và trang bị của xe
Ngoại thất
Kích thước tổng thể DxRxC của Toyota Innova 2021 vẫn duy trì lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm. Chiều dài cơ sở 2.750 mm giúp không gian nội thất rộng rãi hơn đáng kể. Trong khi khoảng sáng gầm xe 178 mm giúp Toyota Innova có thể linh hoạt trong nhiều điều kiện vận hành khác nhau.
Điểm khá đặc biệt chính là bán kính xoay vòng chỉ 5,4 m với một thân xe khá dài, giúp Toyota Innova 2021 vẫn khá dễ dàng di chuyển trong các tuyến phố chật hẹp hay ra vào bãi đỗ xe tại các đô thị vốn có không gian hạn chế.
Đầu xe Toyota Innova 2021 được thay đổi thiết kế mạnh mẽ hơn đôi chút nhờ cụm lưới tản nhiệt dạng hình thang được viền chrome. Chi tiết hốc hút gió phía trước cũng thay đổi theo hướng tăng kích thước tạo cảm giác cơ bắp hơn. Liền kề là cụm đèn pha halogen phản xạ đa hướng tiêu chuẩn với các tính năng cơ bản nhất. Chỉ phiên bản Innova V 2.0AT cao cấp nhất được trang bị đèn chiếu gần LED projector tích hợp tính năng tự động bật/tắt và cân bằng góc chiếu.
Nội thất

Bảng táp lô của Toyota Innova 2021 vẫn có phong cách thiết kế bất đối xứng và có phần hơi cầu kỳ với một dòng xe MPV truyền thống. Phiên bản Innova Venturer và V có bảng táp lô ốp gỗ và viền mạ bạc sang trọng hơn.
Tất cả phiên bản Toyota Innova 2020 vẫn có vô lăng thiết kế 3 chấu thể thao, mạ bạc và chỉnh cơ 4 hướng. Phiên bản Innova E và G sử dụng chất liệu urethan cho vô lăng, trong khi phiên bản Venturer và Innova V có vô lăng bọc da, ốp gỗ cao cấp hơn.
Đánh giá xe Toyota Innova trên bề mặt vô lăng cũng trang bị điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay và màn hình hiển thị đa thông tin. Tuy nhiên dù giá bán khá cao, Toyota Innova 2021 vẫn chưa trang bị hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control, trong khi Mitsubishi Xpander hay Kia Rondo với giá rẻ hơn đều có trang bị hiện đại này.
Xem thêm Đánh giá MG ZS 2021: Chọn lựa hợp lý tầm giá 600 triệu đồng
Tiện nghi – Giải trí
Hệ thống giải trí trên Toyota Innova 2021 đã có màn hình cảm ứng 8-inch và được bổ sung thêm tính năng nghe nhạc qua bluetooth và đặt biết là kết nối Apple Carplay (trừ bản E 2.0MT. Tất cả phiên bản đều trang bị hệ thống âm thanh 6 loa.
Tất cả phiên bản đều được trang bị hệ thống điều hòa 2 giàn lạnh với cửa gió cho tất cả các hàng ghế, được tích hợp ngay trên trần xe. Cách bố trí này đem lại hiệu quả làm mát nhanh và sâu, phù hơi lạnh đến mọi vị trí trên xe. Phiên bản E có giao diện điều hòa chỉnh tay, trong khi ba phiên bản còn lại trang bị điều hòa tự động.
Các trang bị khác giúp cho Toyota Innova 2021 có thể cạnh tranh với các đối thủ giá rẻ như hộc găng tay bên ghế hành khách tích hợp chức năng làm mát đồ uống, cửa sổ chỉnh điện với tính năng một chạm, chống kẹt vị trí người lái.
Động cơ – An toàn
Toyota Innova 2020 vẫn sử dụng động cơ xăng 1TR-FE như trước đây. Động cơ này đã chứng minh được sự bền bỉ, cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá tốt, và tương xứng với tầm vóc của xe. Động cơ này có dung tích 2.0L, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC tích hợp hệ thống phun xăng điện tử và van biến thiên kép Dual VVT-i, cho công suất tối đa 137 mã lực tại 5600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183Nm tại 4000 vòng/phút.
Đánh giá xe Toyota Innova khả năng vận hành của Toyota Innova 2021 cũng khá linh hoạt đối với người dùng khi trang bị chế độ vận hành ECO Mode và PWR Mode, bên cạnh chế độ vận hành thông thường. Hai chế độ này sẽ giúp người lái tùy chỉnh khi có các nhu cầu khác nhau, thí dụ đi trong phố, trên đường trường hay cần tải nặng…
Xem thêm Đánh Giá Chi Tiết Volvo XC90 2022
Giá xe Toyota Innova 2022 lăn bánh?

Bảng giá xe Toyota Innova mới nhất, ĐVT: Triệu VNĐ | ||||
Innova E (Số sàn, 8 chỗ ngồi) | Innova G (Số tự động, 8 chỗ ngồi) | Innova Venturer (Số tự động, 8 chỗ ngồi) | Innova V (Số tự động, 7 chỗ ngồi) | |
– Giá công bố | 771 | 847 | 879 | 971 |
– Giảm giá | Liên hệ | |||
– Khuyến mãi | Liên hệ | |||
Giá xe Toyota Innova lăn bánh (*), ĐVT: Triệu VNĐ | ||||
– Tp. HCM | 861 | 945 | 979 | 1081 |
– Hà Nội | 886 | 971 | 1006 | 1110 |
– Tỉnh/Thành | 851 | 935 | 969 | 1071 |
Qua bài viết trên Otovinfast.vn đây đã cung cấp các thông tin về đánh giá xe Toyota Innova phiên bản mới. Hy vọng những thông tin trên của bài viết sẽ hữu ích với các bạn đọc. Cảm ơn các bạn đã dành nhiều thời gian để xem qua bài viết này nhé.
Mỹ Phượng – Tổng hợp & chỉnh sửa
Tham khảo ( danchoioto.vn, choxe.net, … )
Discussion about this post